Cách đọc thông số Phuộc YSS ?

CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI WEBSITE NGHĨA SÀI GON SHOP
Báo giá

Hotline hỗ trợ

0935 614 441 - 0974 253 895
0
Giỏ hàng

Cách đọc thông số Phuộc YSS ?

Ngày đăng: 25/08/2022 04:44 PM

    Cách đọc thông số Phuộc YSS ?

    Phuộc YSS được thành lập năm 1983 tại Thái Lan, và hiện là phuộc ưa chuộng trên thị trường thế giới. Ở Việt Nam, phuộc YSS được KingParts phân phối và bán giá tốt nhất.

    Hôm nay, KingParts đại diện cho YSS Thái Lan hướng dẫn khách hàng đọc thông số sản phẩm phuộc YSS.

    Ví dụ: Phuộc YSS G-Racing Click, Vario 125/150 OG362-330TRWL-10-JX

    OG362-330TRWL-10-JX

    Kí tự đầu tiên: YSS gọi là Product Group (Nhóm Sản Phẩm) có thể là các kí tự sau

    F = Front twin shock (Giảm xóc đôi phía trên)

    V= Front mono shock (Giảm xóc đơn phía trên)

    R = Rear twin shock (Giảm xóc đôi phía dưới)

    M = Rear mono shock (Giảm xóc đơn phía dưới)

    T = Rear twin scooter shock (Giảm xóc đôi phía dưới cho xe tay ga)

    O = Rear mono scooter shock (Giảm xóc đơn phía dưới cho xe tay ga)

    I = Inner Tube (Bên trong ống)

    K = Front fork (Phuộc trước)

    Như ví dụ trên kí tự đầu tiên là chữ O nghĩa là : Giảm xóc đơn phía dưới cho xe tay ga

    Kí tự thứ 2: YSS gọi là Product Type (Loại Sản Phẩm) có thể là các kí tự sau: (Hình ảnh bên dưới: )

    Màu vàng là dầu, Màu xanh là khí, màu đen là piston.

    G,C = Top external reservoir piggy back gas shock: Phuộc YSS có bình dầu nằm phía sau ở trên (G = Top Line (Dòng cao cấp), C = Eco Line (Dòng kinh tế))

    Phuộc YSS có bình dầu nằm phía sau ở trên

    U, K = Bottom external reservoir piggy back gas shock: Phuộc YSS có bình dầu nằm phía dưới.(U = Top Line, K = Eco Line)

    Phuộc YSS có bình dầu nằm phía dưới.

    X, O = External reservoir piggy back on hose gas shock: Phuộc YSS có bình dầu rời (X = Top Line, O = Eco Line)

    Phuộc YSS có bình dầu rời

    A: Divided piston gas shock (Phuộc YSS xài chia Piston làm đôi)

    Phuộc YSS chia Piston làm đôi

    Z,E = Emulsion gas shock: (Z = Top Line, E= Eco Line)

    Phuộc YSS chia Piston làm đôi

    T: Triple piston (ATPD): Phuộc YSS chia piston làm 3

    Phuộc YSS chia Piston làm ba

    B = Gas (DTG): Phuộc YSS chia đôi khí gas

    Phuộc YSS chia đôi khí gas

    D = Double tube hydraulic shock (Phuộc YSS đôi thủy lực)

    Phuộc YSS đôi thủy lực

    S = Single tube hydraulic shock (Phuộc YSS xóc đơn thủy lực)

    (Phuộc YSS xóc đơn thủy lực)

    Kí tự 3-5: Piston and shaft size: Kích thước Trục Và Piston

    168: Piston 16mm + Trục 8mm

    188: Piston 18mm + Trục 8mm

    220: Piston 22mm + Trục 10mm

    222: Piston 22mm + Trục 12mm

    302: Piston 30mm + Trục 12mm

    304: Piston 30mm + Trục 14mm

    306: Piston 30mm + Trục 16mm

    308: Piston 30mm + Trục 8mm

    362: Piston 36mm + Trục 12mm

    364: Piston 36mm + Trục 14mm

    366: Piston 36mm + Trục 16mm

    456: Piston 45mm + Trục 16mm

    506: Piston 50mm + Trục 16mm

    3020: Piston 30mm + Trục 20mm

    Kí tự thứ 6: Dấu – hay /

    Kí tự 7-9: Chiều dài của Phuộc Nhún YSS (mm)

    Kí tự 10-13: Mô tả chức năng

    T (Thread Spring Preload) là có khả năng điều chỉnh ép lò xo nặng nhẹ khi chở nặng hay nhẹ. 

    L (Length Adjustment) điều chỉnh độ dài phuộc +- 5mm.

    R (Rebound Adjustable) điều chỉnh độ hồi của đàn hồi lò xo.

    W (High-low Speed Compression Adjustable) điều chỉnh độ nén xuống của lò xo.

    H: Hydraulic Spring Preload: bộ điều chỉnh lò xo nén gắn liền với thân phuộc

    H1: Hydraulic Spring Preload On Hose: bộ điều chỉnh lò xo nén có dây bình riêng

    H2: Pneumatic Preload Adjuster: bộ điều chỉnh tải tự động trước khi nén có dây bình riêng và đồng hồ cân chỉnh riêng.

    Kí tự thứ 14: Dấu – hay /

    Kí tự thứ 15-16: Mô tả mã số nhà sản xuất

    Kí tự thứ 17: Dấu – hay /

    Kí tự 18-19: Màu sắc của phuộc YSS

     

    0
    Báo giá
    HOTLINE
    0935 614 441
    Zalo